Kỳ thi du học Nhật Bản(EJU) là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật và trình độ kiến thức cơ bản(khoa học tự nhiên,khoa học xã hội,toán học)của những người có nguyện vọng du học (khoa) của Nhật Bản
Số lượng các trường sử dụng kết quả kỳ thi du học Nhật Bản(EJU)
Đại học | 438 trường |
Cao đẳng | 88 trường |
Sau đại học | 59 trường |
Trường kỹ thuật chuyên nghề nghiệp | 51 trường |
Trường dạy nghề | 134 trường |
Tổng cộng | 770 trường |
1.Thời gian khi nào?
Tháng 6( lần 1), tháng 11( lần 2)
2.Địa điểm thi ở đâu
Tại Nhật Bản: 16 thành phố
Ngoài nước Nhật: 17 thành phố thuộc 14 quốc gia,khu vực
Những thành phố (ngoài nước Nhật)tổ chức thi EJU:
Ấn độ( New Delhi),Indonesia,Hàn Quốc,Sri Lanka,Singapore,Thái Lan,Đài Loan,Philippines,Việt Nam,Hong Kong,Malaysia,Myanamr,Mông Cổ,Nga.
3.Các môn thi EJIU
Lựa chọn môn thi theo yêu cầu của trường.Thí sinh không thể cùng lúc chọn thi môn khoa học tự nhiên và môn khoa học xã hội.
Môn thi | Mục đích | Thời gian | Thang điểm | Chọn môn | Ngôn ngữ thi |
Tiếng Nhật | Đánh giá trình độ tiếng Nhật (Tiếng Nhật học thuật)cần có để học tập hoặc nghiên cứu tại các trường đại học của Nhật. | 125 phút | Đọc hiểu,nghe hiểu và nghe đọc hiểu 0-400 điểm |
| Chi bằng tiếng Nhật |
Viết 0-50 điểm | |||||
Khoa học tự nhiên | Đánh giá trình độ cơ bản về các môn khoa học tự nhiên(Vật lý,Hóa học,Sinh học)cần thiết để học tại các ngành thuộc khối khoa học tự nhiên trong các trường đại học của Nhật. | 80 phút | 0-200 điểm | Chọn 2 môn trong số các môn vật lí,hóa học,sinh học | Tiếng nhật hoặc tiếng Anh(lựa chọn) |
Khoa học xã hội | Đánh giá học lực cơ bản đối với môn khoa học xã hội đặc biệt là khả năng tư duy và lý luận cần thiết để học tại các trường đại học của Nhật | 80 phút | 0-200 điểm |
| Tiếng nhật hoặc tiếng Anh(lựa chọn) |
Toán học | Đánh giá trình độ kiến thức cơ bản về môn toán cần thiết để học tại các trường đại học của Nhật. | 80 phút | 0-200 điểm | Chọn 1 trong 2 chương trình,chương trình 1 ( khoa học xã hội và khoa học tự nhiên sử dụng ít toán,chương trình 2(sử dụng nhiều toán) | Tiếng nhật hoặc tiếng Anh(lựa chọn) |
(Ví dụ Hướng dẫn tuyển sinh của trường Đại học A(Chỉ định các môn thi EJU)
khoa | Tiếng Nhật | Khoa học xã hội | Toán học | Khoa học tự nhiên | Ngôn ngữ thi đánh giá học lực cơ bản | Hiệu lực của kết quả | |||
Vật lí | Hóa học | Sinh học | Chọn môn | ||||||
| 0 | 0 | Chương trình 1 |
|
|
|
| Tiếng nhật | Kỳ thi tháng 6 hoặc tháng 11 năm 2018 |
Khoa công nghệ |
|
| Chương trình 2 |
|
|
| Tự chọn 1môn khác | Tiếng anh | Kỳ thi tháng 6 năm 2018 |
4.Lịch trình
| Lần 1 | Lần 2 |
| |
1 | Nộp hồ sơ | Tháng 2-3 | Tháng 7 | Thí sinh mua”hướng dẫn dự thi”,nộp lệ phí và hồ sơ. |
2 | Nhận phiếu dự thi | Tháng 5 | Tháng 10 | Gửi phiếu dự thi |
3 | Ngày thi | Tháng 6 | Tháng 11 | Dự thi |
4 | Nhận giấy báo kết quả | Tháng 7 | Tháng 12 | Gửi giấy báo kết quả.(sau đó,JASSO sẽ cung cấp cho trường mà thí sinh nộp hồ sơ kết quả thi để đối chiếu) |
5.Lợi ích
- Chế độ đăng kí nhận học bổng
Những du học sinh tư phí có thể nhận kết quả thi EJU xuất sắc được nhận là sinh viên chính thức tại các trường đại học (khoa),cao đẳng,trường kỹ thuật chuyên nghiệp(từ năm 3 trở đi) hoặc trường dạy nghề có thể đăng kí nhận học bổng của JASSO (học bổng khuyến khích học tập dành cho du học nước ngoài của Bộ Giaaso dục,Văn hóa,Thể thao,Khoa học và Công nghệ(chế độ đăng kí chương trình xúc tiến tiếp nhận du học sinh).
Số tiền: 48,000 Yên/1 tháng (năm 2018)
Cách thức đăng kí:Đăng kí theo hướng dẫn khi nộp hồ sơ thi EJU
- Không giới hạn số lần thi và độ tuổi!thời gian có hiệu lực của kết quả thi là 2 năm
Bạn có thể dự thi EJU bao nhiêu lần cũng được.Không bị giới hạn về độ tuổi.thời gian có hiệu lực của kết quả thi là 2 năm(có thể sử dụng kết quả tối đa 4 lần)nhưng chỉ có thể nộp 1 lần kết quả cho 1 trường.Nhiều trường sẽ chỉ định thời gian phải dự thi, cho nên cần xem kỹ hướng dẫn tuyển sinh của trường đó.
- Có thể nhập học trước khi sang Nhật
Được phép nhập học mà không cần sang Nhật dự thi nếu sử dụng kết quả thi EJU.
6.Đề thi EJU các năm trước